Hình ảnh nói lên: Sự kiện Tội Ác Việt Cộng ! ! !






http://1.bp.blogspot.com/-H2UASSKYcOk/UJml_6fpwuI/AAAAAAAA0Q8/ThhrjwncSGc/s1600/babui-danlambao-%C4%90a%CC%82%CC%81t+nu%CC%9Bo%CC%9B%CC%81c+la%CC%80+ca%CC%81i+%C4%91uo%CC%82i+sam1.jpg








Thursday, March 27, 2014

Nấm mồ của Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam: dự án bauxite Tây Nguyên


Nm m ca Tp đoàn Than Khoáng sn Vit Nam: d án bauxite Tây Nguyên

Tô Văn Trường

Anh bn Phm Quang Khi nhn tin cho tôi: TS Nguyn Thành Sơn Vinacomin nhiu ln dn Khi khi nào anh Trường ra Hà Ni b trí đ gp mt, trò chuyn vì ch được biết nhau đã lâu qua mng …”. Xin cám ơn Internet đã cho tôi hàng nghìn bn đc, bn hu chia s nhng vn đ cùng quan tâm.

Ngày hôm qua, TS Nguyn Thành Sơn, Giám đc Ban qun lý các d án than đng bng sông Hng (Vinacomin), gi GS Nguyn Hu Chi và tôi bài viết: Suy nghĩ v cách tiếp cn ca B Công Thương trong các d án bauxite”. Là người trong ngành, am hiu sâu sc c v lý lun và thc tế, ý kiến tâm huyết ca TS Nguyn Thành Sơn rt thuyết phc.

Năm ngoái, Ch tch nước Trương Tn Sang mi TS Nguyn Thành Sơn đến đ lng nghe báo cáo v d án bauxite Tây Nguyên. Trong nhóm chuyên gia tư vn cũng phi tho lun v ni dung cn báo cáo, nhưng nghe xong ri… cũng chng thy có tiến trin gì hơn!

D án bauxite cho cái “bánh v” tù mù trin vng 30 năm sau… lúc đó nhng người “ch trương ln” và c đm thc hin d án này đã “đi xa”, ch con cháu chúng ta phi đng cay è c ra mà tr n cho s mông mui, bo th ca thế h cha ông!

Có người đt câu hi, vì sao không bt nhng người c súy cho d án này, nếu thy li thì hãy “c phn hóa” cùng đóng góp đu tư thay cho vic s dng tin thuế ca dân? Thc tế, nhng người trong cuc, thay nhau ra đi. Ngay Ch tch TKV đương nhim ch còn 3 tháng na là “h cánh” an toàn, còn Tng Giám đc thì có th được “luân chuyn cán b sau khi d lp cán b ngun ca Đi hi Đng khóa 12!

Vn đ đã rõ như ban ngày, đâu cn thêm thông tin đ làm quyết đnh. Vn đ là ai quyết đnh? Không l Quc hi ch vì “Đng c dân bu” nên vn né tránh không bàn đến các “ch trương ln” và quan tâm đến nguyn vng ca c tri. Quc hi phi vào cuc, vì Hiến pháp xưa nay đã xác nhn là cơ quan quyn lc cao nht ca nhà nước. 500 cái đu, chc chn trí tu s phong phú, đa chiu hơn.

 Thc tế chng minh Quc hi khóa 12 đã dũng cm bác b d án đường st cao tc Bc Nam là bài hc quý giá biết lng nghe tiếng lòng ca dân.

Xem li các trang báo mng, báo giy thi sôi đng can ngăn d án “Tri gm” này thì s thy nhân dân ta thông minh và tâm huyết biết chng nào. Gn đây, Chính ph biết lng nghe các ý kiến phn bin, đi chiếu vi thc tế đã hy b d án cng bauxite Kê Gà.

 Bây gi, dng d án Nhân Cơ tuy mun, dù sao còn hơn không vì ch cn thí đim d án Tân Rai là quá đ! Bài hc đ v đt giá v Vinashin, Vinalines, v.v. còn đó. Rt có th d án bauxite Tây Nguyên tr thành nm m ca mt anh c đ khác, là Tp đoàn Than Khoáng sn Vit Nam. 
T. V. T.
Tác gi gi trc tiếp cho BVN.

Các phương pháp tính kinh tế d án bauxite

Tô Văn Trường

Chưa k các tác hi khôn lường v chính tr, an ninh quc phòng và xã hi môi trường ca các d án bauxite Tây Nguyên, ch riêng tác hi v kinh tế đã nhãn tin, đúng như cnh báo lâu nay ca các nhà khoa hc.

V khía cnh kinh tế, nguyên tc phi tính đúng, tính đ đ tránh li gi, l tht. Hay nói cách khác, li doanh nghip và nhóm li ích hưởng nhưng l thì nhà nước, nghĩa là toàn dân phi chu. Trong thc tế, B Công thương và TKV ln ln, không phân bit ni hiu qu kinh tế-tài chính (là ca doanh nghip), hiu qu kinh tế-xã hi (ca xã hi). Các nước gn đây còn chú trng đến hiu qu kinh tế-môi trường là nhng khái nim không th lp l.

B Công thương và TKV đã c tình ngy bin đòi hi các ưu đãi được ct gim các khon chi phí bt buc ca d án đu tư như thuế môi trường, thuế xut khu, đu tư cho giao thông, không đn bù đt cho dân mà ch thuê có thi hn, v.v.
Đ kim đnh, tôi đã nhiu ln tho lun vi chuyên gia Vũ Quang Vit, nhn thy có hai phương pháp tính kinh tế cho bài toán d án bauxite như sau:

PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIN NHT
Cách tính đơn gin hơn đem chi phí sn xut 1 tn sn phm ti ch, cng chi phí vn chuyn ra cng, trong chi phí sn xut cn tính c chi phí đu tư. Nếu có giá tr tng đu tư thì đem chia cho đi sng ca nhà máy đ ra chi phí khu hao phi tính vào giá thành. Sau đó, so sánh giá 1 tn sn phm trên th trường thế gii thì biết ngay khon li, l ca d án.

Ngay c trong trường hp tính có lãi cũng phi ly lãi này so sánh vi lãi, nếu đem làm chuyn khác như trng cà phê đ tính lãi theo nguyên tc chi phí cơ hi (opportunity cost) phi ly lãi t làm bauxite tr đi lãi trng cà phê. Đó mi là lãi thc. Ngoài chi phí cơ hi kinh tế, còn chi phí xã hi thì khôn lường: hàng ngàn người mt ngun thu nhp mà nếu tính đ thì không ch là tin công ‘ly công làm li’ mà còn c các chi phí bo tr xã hi đang b b qua. 

Đt bazan là đc sn ca Tây Nguyên, mt trong nhng loi đt đa thành tt nht cho nông nghip, nht là cây công nghip dài ngày, nh có t l sét cao, kh năng gi nước, gi phân rt tt, khi b bóc đi, b mt b mưa ra trôi, xói mòn là tn tht không d bù đp.

PHƯƠNG PHÁP CƠ BN NHT
I. Cách tính li nhun theo kế toán doanh nghip
A.
Giá thành f.ob. (có thể tính cho toàn bộ sản lượng nhà máy rồi tính cho một tấn aluminia)

=
Giá quặng bauxit dùng để sản xuất ra alumina

Chính là resource rent (mà Việt Nam trong trường hợp tài nguyên do nhà nước sở hữu được gọi là thuế tài nguyên). Đây là chi phí mà công ty khai thác phải trả để sử dụng tài nguyên. Nó được định nghĩa là thu nhập (thí dụ một tấn alumina) trừ đi tổng chi phí sản xuất cộng thêm lợi nhuận trung bình cho số vốn bỏ ra để sản xuất ra nó.
Thí dụ giá một con tôm hùm là $5.00, chi phí sản xuất (lao động và vật chất) cộng với chi phí vốn bỏ ra và lợi nhuận trung bình là $3.00, thì resource rent là $2.00.

Việc tính này là điều bình thường cần tính khi một quốc gia thương lượng để đi đến ký kết hợp đồng khai thác dầu thô. Điển hình nhất là khi một bên bỏ 100% vốn khai thác và điều hành khai thác. Bên có sở hữu nguồn dầu thô được phân chia một tỷ lệ dầu thô nhất định sau khi bơm dầu lên. Cơ sở để tính toán là phân chia thu nhập thuần thu được từ dầu thô (tức là giá dầu thô trên thị trường trừ đi chi phí khai thác).
Giá của quặng này có thể tính dựa vào các hợp đồng đã đạt được giữa các nhà khai thác tài nguyên bauxite trả cho chính phủ các nước trên thế giới. Giá này phải cần đến chuyên gia quốc tế đã làm việc trong ngành.
+
Chi phí về hàng hóa và dịch vụ để sản xuất ra alumina
Gồm tất cả chi phí về hàng hóa và dịch vụ dùng để sản xuất ra một tấn alumina. Hàng hóa dịch vụ ở đây bao gồm toàn bộ chi phí về điện, nước, than, chi phí bảo quản và các chi phí quản lý khác.
+
Chi phí bảo vệ/hoàn nguyên môi trường

+
Chi phí về lao động
Công trả cho lao động kể cả lao động quản lý.
+
Chi phí trả lãi

+
Thuế sản xuất nếu có (thuế đăng ký doanh nghiệp, thuế sản phẩm, thuế đất)

+
Chi phí khấu hao tài sản nhà xưởng và máy móc

+
Chi phí chuyên chở ra cảng kể cả bốc dỡ đưa hàng lên tàu

+
Thuế xuất khẩu

B
Giá bán được trên thị trường f.o.b.
Đây là giá mà người mua sẵn sàng trả sau khi hàng được đưa lên tàu. Chi phí về chuyên chở khỏi cảng + bảo hiểm là trách nhiệm của người mua.
C
Thu nhập thuần theo giá hiện tại (net present value)

=
B-A

C gi là thu nhp thun chính là li nhun theo cách tính ca doanh nghip.
T l li nhun = C/vn t có. Vn t có = giá tr tài sn – giá tr vn vay.
II. Cách tính hiu qu trong đánh giá d án
Đ tính tng thu nhp thun (net present value) ca c d án thì phi tính. Trong trường hp có C0 thì Ci s ln hơn vì giá thành không cn tính khu hao (tc là khu hao vn đu tư ban đu C0). Nếu tính như phn I thì C0=0.
Thời kỳ
0
1
2





T

- C0
C1
C2





CT
C0 = vn đu tư (gm c vn t có và vn vay).

Ci = thu nhp thun thi kỳ i, tính theo giá giá tr ca thi kỳ hin ti tc là thi đim 1. 

Nếu chúng được tính theo giá ca thi kỳ i thì phi đưa v giá hin ti, tc là tr kh đi lm phát. Khi giá bán trong hp đng dài hn c đnh thì rõ ràng là giá tr hin ti ca giá bán đó s nh đi. Nếu 100 là giá tr nhn được trong năm th 5 mà lm phát p là 2.5% mi năm thì giá tr 100 đó ch có giá tr trong hin ti bng =  = 88.4. K t năm 2001 đến nay lm phát trung bình M là khong 2.5%. Có th ly tc đ lm phát này đ tính (khi tính bng USD).

r là sut chiết khu thc (sau khi tr lm phát) thường là tính ging nhau cho tng thi kỳ. Sut chiết khu hoàn toàn khác ch s tăng giá (hay lm phát). Thí d trong 5 năm na chúng ta được tr giá là 100 và vi lm phát 2.5% năm thì giá tr hin ti là 88.4 như đã nói trên. Tuy nhiên, như thế phi 5 năm na chúng ta mi nhn được 88.4. Như thế nếu mun nhn ngay vào thi kỳ 1 thì phi chiết khu 88.4 và như thế ch được giá tr  =76.2. Thường sut chiết khu thc được dùng là 3%.

Có hai cách tính hiu qu ca d án:
1) Vi công thc trên, NPV là thu nhp thun thu được ca d án nếu như trong năm năm, mi năm nhn được Ci (đã đưa v giá hin ti). Cách tính này thường gi đnh sut chiết khu tht r = 0.03. D án ch nên làm nếu như NPV dương. Có nghĩa là nếu âm thì s không ly li được vn.
2) Tính sut hoàn vn ni ti, tc là tính ra r, khi cho NPV = 0. Nếu r nh hơn lãi sut thc (tc là kh lm phát) trên th trường thì không nên đu tư. Cách tính này có th so sánh t sut hoàn vn vi lãi sut thc trên th trường.

Lãi sut thc (real rate) =
(1 + lãi sut danh nghĩa (nominal rate) / (1 + lm phát) – 1
= (1 + 6%) / (1 + 4%) – 1 = 1.9%
đây, lãi sut danh nghĩa là 6%, lm phát là 4%.
Nếu có hơn mt phương án thì chn phương án có t l hoàn vn cao hơn hoc NPV ln hơn.
X lý vn đ lm phát:
NPV là giá tr theo giá hin ti.
  • Có th tính C theo giá thu được ti thi đim thu tương lai và như thế sut chiết khu là sut chiết khu danh nghĩa.
  • Cũng có th đưa C v giá hin ti, khi đó sut chiết khu phi tính theo lãi sut thc.
Có lm phát = 4%. Tin vào ra theo giá thi đim chi/thu. Sut chiết khu danh nghĩa = 6%. NPV tính bng sut chiết khu danh nghĩa.
0
1
2
3
4
Tổng
Tiền vào
0
624
648.96
674.9184
701.9151
Tiền ra
1500
104
108.16
112.4864
116.9859
Tiền vào thuần
-1500
520
540.8
562.432
584.9293
NPV
-1500
490.566
481.3101
472.2288
463.3188
407.4236

 Không lm phát (hay là mi chi phí đưa v giá hin ti, sut chiết khu tht = 1.019231)
0
1
2
3
4
Tổng
Tiền vào
600
600
600
600
Tiền ra
1500
100
100
100
100
Tiền vào thuần
-1500
500
500
500
500
NPV
-1500
490.566
481.3101
472.2288
463.3188
407.4236

Dù được bao cp, ưu đãi rt nhiu nhưng tính bng cách nào chúng tôi cũng ch thy d án bauxite l to chưa k rt nhiu ri ro khó lường khác. Xin mượn li ca mt đng nghip (AITAA) đ kết lun cho bài viết này:

“Thc ra cái trò xin “ưu đãi” này trong nn kinh tế th trường có th so sánh thy không khác gì vic khi đi hc đưu đãi” cho 1 nhóm hc sinh nào đy nhà trường đưa ra chế đ khi làm bài thi, kim tra, mi câu hi tr li được. Mt bài làm được ca các hc sinh này s được nhân đôi đim và kết qu này s được dùng đ tính GPA so sánh vi các hc sinh còn li ca trường! Bn cht ca hai vic: B Công Thương xin ưu đãi đ tránh l cho bauxite và ví d gi đnh v chế đ cho đim như trên đu l bch như nhau”

T. V. T.
Tác gi gi trc tiếp cho BVN.


No comments:

Post a Comment

Cám ơn bạn đã đọc và cho Ý kiến.

Featured Post

Bản Tin Cuối Ngày 20/4/2024

My Blog List